Chính sách - Bồi thường
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
1.1. Đối với nhà vận chuyển HolaShip
HolaShip có trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra trong quá trình cung ứng Dịch vụ chuyển phát dẫn đến lỗi mất mát hoặc hư hỏng một phần hoặc hư hỏng toàn phần đối với hàng hóa.
Việc bồi thường thiệt hại liên quan đến thực trạng Bưu gửi được thực hiện như sau:
1.1.1. Bưu gửi là vật phẩm, hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị (bao gồm các loại giấy tờ sau: Phiếu quà tặng, phiếu giảm giá, phiếu học, phiếu mua hàng hoặc giấy tờ có giá trị tương đương với phiếu mua hàng): Bồi thường theo thiệt hại thực tế, căn cứ vào: (i) Giá trị thu hộ; hoặc (ii) Cơ sở xác minh giá trị Bưu gửi (được hiểu là trị giá Bưu gửi ghi trên hóa đơn có giá trị pháp lý, ghi rõ nội dung hàng hóa trên hóa đơn; hoặc Giá trị thấp nhất của Bưu gửi tham khảo thị trường của 03 (ba) website bán hàng tại Việt Nam). HolaShip sẽ thực hiện việc bồi thường như sau:
1.1.1.1. Trường hợp Bưu gửi bị mất:
● Trường hợp có thu hộ thì bồi thường 100 % giá trị thu hộ.
● Trường hợp không có thu hộ hoặc thu hộ thấp hơn giá trị thực, giá trị dưới 1.000.000 VND thì đền bù 100 % theo Cơ sở xác minh giá trị Bưu gửi (nhưng tối đa không quá 1.000.000 VND (một triệu đồng)).
● Trong trường hợp không thu hộ hoặc thu hộ thấp hơn giá trị thực, giá trị trên 1.000.000 VND, có khai giá, có hóa đơn VAT: đền 100 % theo giá trị trên hóa đơn VAT.
● Trong trường hợp không thu hộ hoặc thu hộ thấp hơn giá trị thực, giá trị trên 1.000.000 VND, không khai giá: bồi thường bằng 04 (bốn) lần cước hoặc giá trị linh hoạt.
● Trường hợp không có thu hộ và không có Cơ sở xác minh giá trị bưu gửi thì bồi thường 04 (bốn) lần cước phí của Dịch vụ đã sử dụng.
1.1.1.2. Trường hợp Bưu gửi bị hư hỏng:
Áp dụng theo chính sách bồi thường mất hàng, tuy nhiên giá trị bồi thường phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của Bưu gửi, cụ thể như sau:
Giá trị bồi thường = Mức bồi thường theo chính sách mất hàng x mức bồi thường theo bảng bên dưới
Bảng giá trị bồi thường đối với hàng hóa hư hỏng:
Trạng thái |
Mức đền bù |
Giá trị đền bù |
Mất phụ kiện, sản phẩm còn nguyên |
20 % |
Mức bồi thường theo chính sách mất hàng x 20 % |
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 1 % đến 30 % |
30 % |
Mức bồi thường theo chính sách mất hàng x 30 % |
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại từ 31 % đến 50 % |
50 % |
Mức bồi thường theo chính sách mất hàng x 50 % |
Hàng hóa bị bể vỡ, hư hại vượt quá 50 % |
100 % |
Mức bồi thường theo chính sách mất hàng x 100 % |
Lưu ý đối với chính sách bồi thường đơn hàng bị hư hỏng:
● HolaShip bồi thường đơn hàng hư hỏng khi nguyên nhân gây thiệt hại đến từ HolaShip
● Mức độ hư hỏng của hàng hóa và giá trị Bưu gửi tham khảo thị trường của 03 (ba) website bán hàng tại Việt Nam sẽ do HolaShip xác minh và thông báo cho KH.
● Trường hợp hàng hóa bị bể, vỡ 1 sản phẩm trong bộ sản phẩm đi liền thì mức bồi thường được:
+ Xác định theo sản phẩm, tính chung cả bộ nếu HolaShip giữ hàng.
+ Xác định theo sản phẩm, tính bồi thường riêng sản phẩm nếu KH giữ hàng.
● Trường hợp hàng hóa bị bể, vỡ 01 sản phẩm trong cùng 01 đơn hàng nhưng không đi liền theo bộ thì mức bồi thường được xác định theo sản phẩm, tính bồi thường riêng, không bồi thường cả đơn hàng.
● Trường hợp HolaShip phát hiện Bưu gửi bị hư hỏng sau khi nhận, thì HolaShip sẽ bồi thường tương ứng với mức độ hư hỏng theo Bảng giá trị bồi thường hàng hóa hư hỏng như trên.
1.1.2. Lưu ý chung về chính sách bồi thường
HolaShip sẽ chỉ bồi thường trực tiếp cho KH/Ngưởi gửi, trường hợp KH/Ngưởi gửi có email chỉ định việc bồi thường thực hiện cho Người nhận thì HolaShip sẽ bồi thường cho Người nhận theo email của Khách hàng/Ngưởi gửi.
● Giá trị bồi thường trong các trường hợp trên đã bao gồm hoàn trả lại Cước phí Dịch vụ mà KH đã thanh toán. Trong trường hợp phí vận chuyển chưa được KH thanh toán, phần bồi thường sẽ không bao gồm Cước phí Dịch vụ của HolaShip
● Đối với Bưu gửi là các Giấy tờ có giá trị thì thời gian sử dụng Giấy tờ có giá trị kể từ khi HolaShip nhận hàng phải còn thời hạn sử dụng tối thiểu là 03 (ba) tháng. Trường hợp Bưu gửi không đạt điều kiện này thì HolaShip được miễn trách nhiệm bồi thường.
● Trong mọi trường hợp không xác định được giá trị Bưu gửi (Không có Cơ sở xác minh giá trị Bưu gửi và không yêu cầu thu hộ): Bồi thường bốn (04) lần cước phí dịch vụ/đơn hàng.
1.2. Đối với nhà vận chuyển GHN Express
1.2.1. Đơn hàng bị mất, thất lạc
1.2.1.1. Áp dụng cho đơn hàng có trọng lượng dưới 10 kg
STT |
Tình trạng |
Giá trị hàng hóa |
|||
Khai giá |
Hóa đơn VAT |
< 1 triệu VND |
Trên 1 triệu VND đến < 3 triệu VND |
Trên 3 triệu VND trở lên |
|
1 |
Có |
Có |
- Bồi thường 100 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 1.000.000 (Một triệu đồng)
|
- Bồi thường 100 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 3.000.000 (Ba triệu đồng) |
- Bồi thường 100 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 5.000.000 (Năm triệu đồng) |
2 |
Có |
Không |
- Bồi thường 75 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 1.000.000 (Một triệu đồng) |
- Bồi thường 75 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 3.000.000 (Ba triệu đồng) |
- Bốn (04) lần Cước phí Dịch vụ |
3 |
Không |
Có |
- Bồi thường 100 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 1.000.000 (Một triệu đồng) |
- Bốn (04) lần Cước phí Dịch vụ |
- Bốn (04) lần Cước phí Dịch vụ |
4 |
Không |
Không |
- Bồi thường 75 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 1.000.000 (Một triệu đồng) |
- Bốn (04) lần Cước phí Dịch vụ |
- Bốn (04) lần Cước phí Dịch vụ |
1.2.2. Trường hợp đơn hàng bị hư hỏng (áp dụng cho tất cả đơn hàng với tất cả trọng lượng khác nhau)
Giá trị bồi thường sẽ phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của Bưu gửi, cụ thể được xác định như sau:
Giá trị bồi thường hư hỏng = Mức bồi thường (theo bảng mất hàng) x Tỷ lệ bồi thường
(xem bảng tỷ lệ bồi thường phía dưới)
1.2.2.1. Bảng tỷ lệ bồi thường hư hỏng
Loại hư hỏng |
Tỷ lệ bồi thường |
Đơn hàng có trọng lượng dưới 10 kg |
|
Rách, ướt vỏ thùng hàng |
0 % |
Bể vỡ gói bọc, rách tem (đối với hàng điện tử và hàng hóa còn nguyên vẹn) |
10 % |
Mất, thiếu phụ kiện, hàng hóa đơn lẻ (không ảnh hưởng đến sản phẩm) |
10 % |
Bể vỡ hư hại không ảnh hưởng tới công năng |
30 % |
Bể vỡ, hư hại ảnh hưởng tới công năng |
100 % |
1.3. Đối với nhà vận chuyển J&T
1.3.1. Trường hợp Bưu gửi bị mất, tráo đổi toàn phần
STT |
Tình trạng |
Giá trị hàng hóa |
||
Khai giá |
Hóa đơn |
≤ 3 triệu đồng |
Từ 3 triệu trở lên |
|
1 |
Có |
Có |
- Bồi thường 100 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 3.000.000 (Ba triệu đồng) |
- Bồi thường 100 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 30.000.000 (Ba mươi triệu đồng) |
2 |
Có |
Không |
- Bồi thường 100 % giá trị đơn hàng - Tối đa không quá 3.000.000 (Ba triệu đồng) |
- Tối đa không quá 3.000.000 (Ba triệu đồng) |
3 |
Không |
Có |
Giá trị bồi thường tối đa 04 (bốn) lần cước |
|
4 |
Không |
Không |
1.3.2. Trường hợp Bưu gửi bị hư hỏng
● Áp dụng theo chính sách bồi thường mất hàng (trường hợp có khai giá), tuy nhiên giá trị bồi thường phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của Bưu gửi (% hư hỏng sẽ được thỏa thuận dựa vào thông tin trên Biên bản đồng kiểm, hình ảnh đồng kiểm giữa J&T và Người gửi)
● Áp dụng theo chính sách bồi thường mất hàng (trường hợp không khai giá), tuy nhiên giá trị bồi thường phụ thuộc vào mức độ hư hỏng của đơn hàng để áp dụng chính sách bồi thường. (Xem bảng tỷ lệ bồi thường phía dưới)
1.3.2.1. Bảng tỷ lệ bồi thường hư hỏng
Loại hư hỏng |
Tỷ lệ bồi thường |
Rách, ướt vỏ thùng hàng |
5 % |
Bể vỡ gói bọc, rách tem (đối với hàng điện tử và hàng hóa còn nguyên vẹn) |
10 % |
Mất, thiếu phụ kiện, hàng hóa đơn lẻ (không ảnh hưởng đến sản phẩm) |
20 % |
Bể vỡ hư hại không ảnh hưởng tới công năng |
50 % (đối với hư hỏng từ 31 % - 50 %) |
Bể vỡ, hư hại ảnh hưởng tới công năng |
100 % |